top-header
/upload/images/cach-dat-diem-cao-speaking-ielts77.png

Hướng dẫn cách đạt điểm cao Speaking IELTS, những tiêu chí chấm điểm Speaking cần nhớ! 

Để đạt được điểm cao trong IELTS Speaking, các thí sinh cần nắm rõ những tiêu chí chấm điểm mà kỳ thi đưa ra. Khi nắm vững được những tiêu chí này, chúng ta sẽ có được cách học và cách luyện tập phù hợp nhất. Trong bài viết này, hãy cùng Pasal tìm hiểu ngay 4 tiêu chí chấm điểm và cách đạt điểm cao IELTS Speaking nhé! 

1/ Tổng quan về 4 tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking 

Dưới đây là 4 tiêu chí quan trọng nhất được các tác giả dùng để chấm điểm IELTS Speaking của các thí sinh:

  • Khả năng về từ vựng: Các thí sinh có khả năng sử dụng từ vựng đa dạng ở nhiều chủ đề khác nhau một cách linh hoạt và đúng ngữ cảnh sẽ được đánh giá cao.

  • Độ trôi chảy và mạch lạc: Đánh giá khả năng nói trôi chảy, liền mạch của thí sinh. Đồng thời, các bạn cần duy trì độ dài của câu trả lời phù hợp với từng phần thi và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi.

  • Sử dụng ngữ pháp chính xác và đa dạng: Giám khảo sẽ đánh giá dựa trên khả năng kết hợp linh hoạt các cấu trúc ngữ pháp khác nhau trong phần trả lời của bạn. Ví dụ như mệnh đề quan hệ, câu điều kiện, câu trực tiếp gián tiếp, câu đảo ngữ…. Bên cạnh đó, các thí sinh cũng cần tránh mắc những lỗi sai ngữ pháp cơ như chia động từ, các thì...

  • Kỹ năng phát âm: Phát âm chính xác và sử dụng ngữ điệu tự nhiên là rất quan trọng trong IELTS Speaking. Vì là yếu tố giúp phần trình bày của bạn rõ ràng và dễ hiểu hơn. Đồng thời cũng sẽ giúp các bạn tránh phạm phải những sai lầm không đáng có. 

Tiêu chi chấm điểm trong IELTS Speaking

2/ Phân tích chi tiết từng tiêu chí chấm điểm Speaking IELTS và cách đạt điểm cao Speaking IELTS

2.1. Khả năng về từ vựng trong tiếng Anh

  • Mức điểm 5: Có thể nói về các chủ đề từ quen thuộc đến mới lạ, tuy nhiên khả năng sử dụng từ vựng còn hạn chế, chưa linh hoạt. Có sự nỗ lực diễn đạt câu (paraphrase) nhưng chưa thành thục và chưa được tự nhiên.

  • Mức điểm 6: Có vốn từ vựng đủ nhiều để diễn đạt và nói về nhiều chủ đề, tuy nhiên còn một số điểm chưa phù hợp. Biết cách diễn đạt lại câu (paraphrase) về tổng thể khá thành công.

  • Mức điểm 7: Có thể thảo luận đa dạng các chủ đề một cách linh hoạt với vốn từ vựng đủ rộng. Trong quá trình nói có sử dụng thêm một số từ vựng khó và mang tính thành ngữ. Văn phong và cách kết hợp từ có sự trau chuốt nhất định và dù thỉnh thoảng chưa thật sự phù hợp. Có khả năng diễn đạt lại câu một cách tự nhiên và hiệu quả.

  • Mức điểm 8: Thí sinh có nguồn từ vựng rộng, phong phú và được vận dụng linh hoạt, truyền tải được chính xác ý nghĩa. Sử dụng thành thạo thành ngữ và các từ vựng ít gặp, ít khi mắc lỗi. Có thể diễn đạt lại câu rất hiệu quả và tự nhiên.

2.2. Mức độ trôi chảy và mạch lạc

  • Mức điểm 5: Giữ được tốc độ nói nhưng đôi khi còn “vấp”, bị lặp từ hoặc nói chậm, sử dụng hơi nhiều các liên từ. Có thể nói mạch lạc những câu đơn, nhưng gặp khi triển khai các cấu trúc phức tạp hơn thì có thể sẽ gặp khó khăn.

  • Mức điểm 6: Có thể phát triển câu trả lời dài dẫu đôi khi thiếu tính mạch lạc, lặp lại từ, tự sửa sai và do dự khi nói. Có thể sử dụng các từ nối trong câu nhưng chưa tự nhiên và chưa phù hợp.

  • Mức điểm 7: Phát triển câu trả lời dài mà không quá nỗ lực, song không mất đi tính mạch lạc rõ ràng. Đôi khi còn ngập ngừng để tìm từ vựng hay bị lặp lại và tự sửa lỗi sai. Có thể sử dụng các từ nối và cách chuyển ý linh hoạt.

  • Mức điểm 8: Nói lưu loát, đôi khi bị lặp từ và tự sửa lại câu. Sự ngập ngừng hầu như chỉ liên quan đến việc nội dung và ít khi liên quan đến ngôn ngữ. Có thể phát triển ý một cách mạch lạc, rõ ràng và phù hợp.

Cách đạt điểm cao Speaking IELTS

2.3. Sự chính xác và đa dạng trọng ngữ pháp

  • Mức điểm 5: Nói được các câu cơ bản chính xác nhưng năng lực vận dụng cấu trúc phức tạp còn hạn chế, dễ bị mắc lỗi và gây hiểu nhầm ý.

  • Mức điểm 6: Có sự kết hợp giữa các cấu trúc đơn và cấu trúc phức tạp nhưng chưa thực sự thành thạo. Có thể thường xuyên mắc lỗi với cấu trúc phức tạp, tuy nhiên ít khi dẫn tới hiểu lầm.

  • Mức điểm 7: Sử dụng các cấu trúc ngữ pháp một cách linh hoạt và đa dạng. Thường nói những câu chính xác và ít khi mắc lỗi.

  • Mức điểm 8: Sử dụng linh hoạt các cấu trúc từ đơn giản đến phức tạp phong phú, đa dạng. Đa số các câu nói đều không mắc lỗi, đôi khi chỉ mắc một số lỗi ngữ pháp cơ bản.

2.4. Khả năng phát âm

  • Mức điểm 5: Kỹ năng phát âm vẫn còn giới hạn. Có nỗ lực kiểm soát các yếu tố ngữ âm nhưng khó tránh khỏi mắc lỗi. Còn phát âm sai, gây hiểu nhầm cho người nghe.

  • Mức điểm 6: Kỹ năng phát âm đa dạng nhưng chưa thực sự kiểm soát được. Sử dụng hiệu quả một số yếu tố ngữ âm nhưng không thường xuyên. Về tổng thể có thể hiểu được, dù đôi khi vẫn có vài từ, âm tiết bị phát âm sai, làm giảm độ chỉnh xác.

  • Mức điểm 7: Có tất cả các điểm tích cực của band 6 và một vài điểm tích cực của band 8.

  • Mức điểm 8: Sử dụng các yếu tố ngữ âm đa dạng Duy trì được việc sử dụng linh hoạt các yếu tố ngữ âm, chỉ thỉnh thoảng mắc lỗi. Phát âm dễ hiểu, ít bị ảnh hưởng bởi tiếng mẹ đẻ.

Tham khảo thêm ngay: 6 Tips giúp bạn đạt điểm cao trong bài thi IELTS SPEAKING 

Bài viết trên đây đã trình bày rất chi tiết về các tiêu chí chấm điểm trong IELTS Speaking để từ đó đưa ra được cách đạt điểm cao Speaking IELTS. Pasal hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ phần nào giúp ích cho quá trình luyện Speaking của các bạn! Chúc các bạn học thật hiệu quả và đạt được điểm Speaking IELTS cao!

quảng cáo

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
LỘ TRÌNH HỌC IELTS

icon
icon
icon
icon
icon