Thuộc lòng bộ từ vựng và bài mẫu trong IELTS Speaking chủ đề Family

Thuộc lòng bộ từ vựng và bài mẫu trong IELTS Speaking chủ đề Family

24/05/2023

Nội dung chính

mục lục

    Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề và theo các cụm từ trong ngữ cảnh cụ thể là phương pháp học rất được khuyến khích. Chủ đề Family cũng là một chủ đề quen thuộc trong IELTS nhưng không phải ai cũng có thể tự tin với những câu hỏi thuộc chủ đề này. Vậy hãy cùng Pasal tìm học ngay list từ vựng cực kỳ “ăn điểm" trong IELTS Speaking chủ đề Family nhé! 

    1/ Từ vựng tiếng Anh trong IELTS Speaking chủ đề Family

    1.1. List từ vựng tiếng Anh về các thành viên trong gia đình

    • Father (n): bố

    • Mother (n): mẹ

    • Son  (n): con trai

    • Daughter (n): con gái

    • Parents (n): bố mẹ

    • Child (n): con cái  

    • Wife (n): (người) vợ

    • Husband (n): (người) chồng

    • Sibling (n): anh, chị, em ruột trong nhà

    • Brother (n):em trai, anh trai

    • Sister (n): chị gái, em gái

    • Relative (n): họ hàng

    • Uncle (n): bác trai, chú, cậu

    • Aunt (n): bác gái, dì, cô

    • Nephew (n): cháu trai

    • Niece (n): cháu gái

    • Grandmother (n): bà nội, bà ngoại

    • Grandfather (n): ông nội, ông ngoại

    • Grandparent (n): ông bà nội, ngoại

    • Grandson (n): cháu trai (của ông bà)

    • Granddaughter (n): cháu gái (của ông bà)

    • Grandchild (n): các cháu (của ông bà)

    • Cousins (n): anh chị em họ

    1.2. List từ vựng diễn tả các kiểu gia đình

    • Immediate family (n): gia đình ruột thịt (bao gồm bố mẹ và anh chị em ruột)

    • Nuclear family (n): gia đình hạt nhân (bao gồm bố, mẹ, con cái)

    • Extended family (n): gia đình mở rộng (bao gồm ông bà, cô dì, chú bác, cậu mợ…)

    • Family tree (n): sơ đồ gia đình, dùng để ghi chép lại mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình, gia phả

    • Distant relative (n): họ hàng xa (không quá gần gũi)

    • Loving family ~ close-knit family (n): gia đình êm ấm, yêu thương lẫn nhau, gia đình khăng khít

    • Dysfunctional family (n): gia đình không hạnh phúc, hay cãi vã

    • Carefree childhood (n): tuổi thơ hạnh phúc, êm đềm

    • Troubled childhood (n): tuổi thơ bất hạnh, khó khăn (nghèo đói, bị lạm dụng…)

    • Divorce (v) (n): ly hôn, ly dị, sự ly dị

    • Bitter divorce (n): ly thân 

    • Messy divorce (n): ly thân và tranh chấp tài sản

    • Broken home (n): gia đình chia ly, tan vỡ

    • Custody of the children (n): quyền nuôi dưỡng con cái (sau khi bố mẹ ly hôn)

    • Grant joint custody: vợ chồng chia sẻ quyền nuôi nấng con cái

    • Sole custody: chỉ chồng hoặc vợ có quyền được nuôi con

    • Pay child support: chi trả tiền để nuôi dưỡng con cái

    • Single mother (n): mẹ đơn thân

    • Give the baby up for adoption (phrasal verb): đem con cho người khác nhận nuôi

    • Adoptive parents (n): bố mẹ nuôi

    • Blue blood (n): dòng giống hoàng tộc

    • A/the blue-eyed boy (n): đứa con cưng

    1.3. Collocations về chủ đề gia đình

    • parental guidance (n): sự hướng dẫn của bố mẹ

    • have a profound influence on (phrasal verb): có một ảnh hưởng (rất) sâu sắc lên cái gì

    • spend a large amount of time taking care of: dành nhiều thời gian để quan tâm, chăm sóc ai đó

    • children = offspring = kids (n): con cái

    • the primary breadwinner (n): trụ cột chính trong gia đình

    • to be responsible for… (phrasal verb): chịu trách nhiệm, có trách nhiệm về việc gì

    • childcare and housework: (làm) việc nhà và việc chăm sóc trẻ

    • educate children about the importance of (phrasal): giáo dục trẻ về tầm quan trọng của cái gì

    • encourage children to (phrasal verb): khuyến khích trẻ em làm gì

    • engage in screen-time activities (phrasal): tham gia vào các hoạt động trên màn hình (như điện thoại, máy tính…)

    • lead a sedentary lifestyle (phrasal verb): có một lối sống thụ động

    • take part in interactive activities (phrasal verb(: tham gia các hoạt động có tính tương tác

    • experience feelings of loneliness and isolation (phrasal verb): trải qua cảm giác cô đơn và cô lập

    • devote a huge amount of time to work (phrasal verb): dành phần lớn thời gian (của mình) cho công việc

    • hardly make time for their family (phrasal verb): hầu như không có thời gian dành cho gia đình 

    • take more family trips (phrasal verb): tổ chức nhiều hơn các chuyến đi cùng gia đình

    • take on the role of (phrasal verb): đóng vai trò là…

    • take care of ~ look after: quan tâm, chăm sóc

    • negatively affect children’s long-term mental health (phrasal verb): ảnh hưởng tiêu cực, không tốt tới sức khỏe tâm lý của trẻ về lâu dài

    • put children at a higher risk of (phrasal verb): đặt trẻ vào rủi ro cao bị (gì đó)

    • strengthen/weaken family relationships (phrasal verb): củng cố/làm phai nhạt tình cảm gia đình

    • experience significant changes in mood, feelings and behaviour (phrasal verb): trải qua những nhiều thay đổi trong tâm trạng và cách ứng xử

    • have children later in life ~ delay parenthood: sinh con muộn

    • become positive role model (phrasal verb): trở thành một hình mẫu tốt

    • a lack of parental support: thiếu mất sự hỗ trợ từ cha mẹ

    2/ Các câu hỏi và câu trả lời mẫu trong IELTS Speaking chủ đề Family

    SPEAKING PART 1

    • Do you have a large or small family?

    I come from a large family. But now I just have my mom, an older brother, and 3 younger brothers. My father passed away 17 years ago when I was 16. I’m the only daughter in the family.

    • How much time do you spend with your family?

    For now, I live in another city far from my family for work. So I only spend about two weeks with my family each year.

    • What do you like to do together as a family?

    My family really enjoys cooking together and having special meals together. We catch up and talk about our lives every evening. We look back and share memories especially when we were still young. We love music as well. Therefore, when we get together, we always play several musical instruments and sing along.

    • Do you get along well with your family?

    Absolutely yes. My family is really close to each other. I’m really happy that I could tell them anything about my life. They always listen and give me good advice when I have problems with study or work.

    • Is yours a typical family?

    Well, I could say yes, our family is a typical one. A family, who stays by each other through good times and bad times. We love each other a lot.

    • Are there many different types of families in your country?

    Yes, types of family in terms of number and the members of a household. There are small families with one or two children to large families with about eight or more children. There are also households with extended families.

    • Who are you closest to in your family?

    I’m closest to my mom. Because we are the only women in the family. Therefore, we share the same ideas about many things about life.

    SPEAKING PART 2

    Describe the person in your family who you most admire. You should say:

    • what their relationship is with you

    • what they have done in their life

    • what they do now

    • and explain why you admire them so much.

    Sample answer:

    The person I admire the most, not just in my family but in the whole world is my mom. She is a great wife and a wonderful mother. She is loving, caring, open-minded, and very understanding.

    I love how she looks at things. She is very optimistic. I love her courage in raising me and my brothers well since my father passed away. She has been a single mom for about 17 years and did her best to act both as a mother and a father to us. She’d always stood up for us.

    My mom resigned from work a few years after my father died. Her reason was to spend much more time with the family especially when we were growing up. She felt the need to guide us physically and emotionally. She then started her own business which she is still running now.

    I love her so much. She is not just a mom but also a mentor and a friend.

    SPEAKING PART 3

    • In what ways have families in your country changed recently?

    The roles of husbands and wives changed in recent years. Both spouses have been more open to performing different roles such as working outside the home or pitching in with the household duties. Another change I think is limiting the number of children in the family. Parents nowadays think of having smaller families due to the high cost of living.

    • Which are more important to you: your family or your friends?

    Both are important but family is more important to me than friends. Friends may come and go but I know that my family is always there and will always be there no matter what happens in my life and no matter what decisions I take.

    Bài viết đã chia sẻ rất nhiều từ vựng và các cụm collocations hay chủ đề Family mà. Pasal hy vọng bài viết đã mang đến những kiến thức và thông tin hữu ích cho các bạn đang ôn luyện IELTS. Chúc các bạn sớm đạt được mục tiêu điểm thì như mong muốn!

    Trung tâm Anh ngữ PASAL tự hào là đối tác ĐỘC QUYỀN của chuyên gia Simon Corcoran tại Việt Nam về phương pháp giảng dạy IELTS hiện đại và hiệu quả. Không những vậy, PASAL cũng sẽ cam kết giúp bạn chinh phục được mục tiêu IELTS của mình với một lộ trình học tinh gọn - hiệu quả và tối ưu chi phí nhất!

    Tham gia test ngay trình độ tiếng Anh và học thử miễn phí cùng PASAL tại đây.

    Tác giả: Hồng Nhật
    Giới thiệu về tác giả: Hồng Nhật
    ảnh tác giả

    Mình là Hồng Nhật, giảng viên tiếng Anh giao tiếp tại Pasal. Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy, mong rằng những kiến thức mình và Pasal chia sẻ có thể hữu ích cho các bạn trên con đường học tập và phát triển bản thân.

    Bình luận bài viết